BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐH SƯ PHẠM KỸ THUẬT
TP. HỒ CHÍ MINH
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
Số: 153/TB-ĐHSPKT Tp. Hồ Chí Minh, ngày 30 tháng 7 năm 2015
THÔNG BÁO
Phương án xét tuyển trình độ đại học, cao đẳng chính quy năm 2015
của trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật thành phố Hồ Chí Minh (ký hiệu trường SPK)
1. Điều kiện nhận hồ sơ: Tốt nghiệp Trung học phổ thông (THPT) hoặc tương đương; Tham gia kỳ thi THPT quốc gia năm 2015 tại cụm thi do trường đại học chủ trì; Ngưỡng điểm nhận hồ sơ: Tổng điểm 3 môn (chưa nhân hệ số môn chính, dành cho thí sinh khu vực 3 và không thuộc diện ưu tiên đối tượng) theo tổ hợp môn xét tuyển, với trình độ đại học: từ 17,0 điểm trở lên (các ngành: Kỹ thuật công nghiệp; Kinh tế gia đình; Sư phạm tiếng anh; Thiết kế thời trang - môn Vẽ trang trí màu nước có điểm từ 5,0 trở lên, thi tại các trường đại học trong toàn quốc năm 2015; các ngành thuộc hệ chất lượng cao) và 18,0 điểm trở lên (các ngành còn lại); Trình độ cao đẳng: 15,0 điểm trở lên. Nhóm ưu tiên theo đối tượng, khu vực 1, 2NT, 2 ngưỡng điểm nhận hồ sơ thấp hơn.
2. Các bước nộp hồ sơ: Thí sinh vào website: http://xettuyen.hcmute.edu.vn/ mục “Đăng ký xét tuyển ĐH, CĐ chính quy năm 2015” để thực hiện các bước theo hướng dẫn. (download hướng dẫn tại đây)
3. Hồ sơ đăng ký xét tuyển: Phiếu đăng ký xét tuyển; Bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi kỳ thi THPT; Lệ phí: 30.000đ (nếu nộp hồ sơ qua bưu điện, phải kèm theo bản photo biên lai thu lệ phí hoặc phiếu chuyển tiền); bản sao học bạ 3 năm học THPT (đối với ngành công nghệ kỹ thuật ô tô hệ đại trà, các ngành còn lại không cần nộp học bạ). Nộp hồ sơ qua bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại: phòng Công tác học sinh sinh viên - Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh (01 Võ Văn Ngân, P. Linh Chiểu, Q. Thủ Đức, Tp. HCM).
4. Phương thức xét tuyển
- Điểm xét tuyển (ĐXT) = Tổng điểm 3 môn (môn chính nhân hệ số 2) + điểm ưu tiên (nếu có, điểm ưu tiên tính theo công thức nhân 4 chia 3), ĐXT làm tròn đến 0,25. Riêng ngành công nghệ kỹ thuật ô tô hệ đại trà: ĐXT = (20% điểm trung bình học bạ THPT của 5 học kỳ + 80% điểm thi tốt nghiệp THPT) theo tổ hợp môn xét tuyển + điểm ưu tiên (nếu có).
- Xét tuyển theo ĐXT từ cao đến thấp đến khi đủ chỉ tiêu. Truờng hợp ĐXT bằng nhau, ưu tiên xét thí sinh có điểm thi môn chính cao hơn; Trường hợp thí sinh có điểm xét tuyển, điểm môn chính bằng nhau, ưu tiên xét tuyển thí sinh có điểm môn thứ hai cao hơn.
- Tổ hợp môn xét tuyển áp dụng cho từng ngành được liệt kê trong bảng ở trang sau.
5. Kết quả xét tuyển: được công bố dự kiến vào ngày: 22/8/2015 trên website của Trường http://tuyensinh.hcmute.edu.vn; thí sinh trúng tuyển nhập học từ ngày 26-28/8/2015 (trường không gửi kết quả xét tuyển về nhà cho thí sinh).
Ghi chú: (1) Trường xét tuyển thẳng cho các đối tượng tại website tuyển sinh của Trường, vào mục “Hướng dẫn xét tuyển thẳng CĐ, ĐH chính quy vào trường ĐH SPKT Tp. HCM”; (2) Học phí đại học lớp đại trà: 6,3 – 7,5 triệu đồng/năm; chất lượng cao: 23 – 24 triệu đồng/năm; miễn học phí các chương trình sư phạm kỹ thuật (có chữ in nghiêng ở trang sau); giảm 50% học phí toàn khóa cho nữ (các ngành có dấu * ở trang sau); học phí cao đẳng bằng 80% đại học; (3) Cấp học bổng cho thí sinh nhập học có điểm cao nhất mỗi ngành cứ mỗi điểm thưởng 1.000.000đ; học bổng tài năng cho thủ khoa từng lớp chất lượng cao với mức 25.000.000đ/SV; (4) Trường có ký túc xá 2.500 chỗ./.
BẢNG TỔ HỢP MÔN XÉT TUYỂN CHO TỪNG NGÀNH
của trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật thành phố Hồ Chí Minh (ký hiệu trường SPK)
(Kèm theo Thông báo số: 153/TB-ĐHSPKT, ngày 30/7/2015)
I. CÁC NGÀNH ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY
|
Tổ hợp môn xét tuyển (in đậm là môn chính, nhân hệ số 2)
|
|
|
Hệ đại trà
|
Hệ chất lượng cao
|
TT
|
Tên ngành đào tạo
|
Mã ngành
|
Chỉ tiêu
|
Mã ngành
|
Chỉ tiêu
|
|
1
|
CNKT điện tử, truyền thông
|
D510302
|
250
|
D510302C
|
100
|
Toán, Lý, Hóa.
Toán, Lý, Anh.
Toán, Văn, Anh.
|
2
|
CNKT điện, điện tử
|
D510301
|
300
|
D510301C
|
100
|
3
|
CN chế tạo máy *
|
D510202
|
250
|
D510202C
|
100
|
4
|
CNKT cơ điện tử *
|
D510203
|
170
|
D510203C
|
100
|
5
|
CNKT cơ khí *
|
D510201
|
180
|
D510201C
|
70
|
6
|
CNKT ô tô *
|
D510205
|
190
|
D510205C
|
60
|
7
|
CNKT nhiệt *
|
D510206
|
80
|
D510206C
|
40
|
8
|
Công nghệ in
|
D510501
|
70
|
D510501C
|
30
|
9
|
CN thông tin
|
D480201
|
160
|
D480201C
|
100
|
10
|
Công nghệ may
|
D540204
|
100
|
D540204C
|
30
|
11
|
CNKT công trình xây dựng *
|
D510102
|
180
|
D510102C
|
70
|
12
|
KT XD công trình giao thông
|
D580205
|
70
|
D580205C
|
30
|
13
|
CNKT máy tính
|
D510304
|
90
|
D510304C
|
30
|
14
|
CNKT ĐK và tự động hóa
|
D510303
|
120
|
D510303C
|
70
|
15
|
Quản lý công nghiệp *
|
D510601
|
90
|
D510601C
|
30
|
16
|
Kế toán
|
D340301
|
90
|
D340301C
|
30
|
17
|
KT công nghiệp
|
D510603
|
70
|
|
18
|
Thương mại điện tử
|
D340122
|
70
|
19
|
CNKT môi trường
|
D510406
|
90
|
D510406C
|
30
|
Toán, Lý, Hóa.
Toán, Hóa, Sinh.
Toán, Hóa, Anh.
|
20
|
Công nghệ thực phẩm
|
D540101
|
90
|
D540101C
|
30
|
21
|
CNKT Hóa học
|
D510401
|
70
|
|
22
|
Kinh tế gia đình
|
D810501
|
50
|
|
Toán, Lý, Hóa. Toán, Lý, Anh. Toán, Hóa, Sinh. Toán, Hóa, Anh.
|
23
|
Thiết kế thời trang
|
D210404
|
40
|
|
Toán, Lý, Vẽ.
Toán, Văn, Vẽ.
|
24
|
Sư phạm tiếng Anh
|
D140231
|
70
|
|
Toán, Văn, Anh.
|
II. CÁC NGÀNH ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG HỆ CHÍNH QUY
|
|
1
|
CNKT điện tử, truyền thông
|
C510302
|
60
|
|
Toán, Lý, Hóa.
Toán, Lý, Anh.
Toán, Văn, Anh.
|
2
|
CNKT điện, điện tử
|
C510301
|
100
|
|
3
|
Công nghệ chế tạo máy
|
C510202
|
140
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|